8 hậu tố thông dụng trong tiếng Anh. Hậu tố (suffix) là một từ hoặc một nhóm từ đứng cuối từ gốc (root word) và chi phối nghĩa của từ này. Ví dụ, động từ read khi thêm hậu tố -er vào sẽ trở thành reader, nghĩa là độc giả. Cũng giống như tiền tố (prefix), mỗi hậu Xem NhanhNhững từ phát âm giống nhau trong tiếng Anh Trong tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể biến câu nói của mình thành ý nghĩa hoàn toàn khác nếu như phát âm không chuẩn. Đặc biệt, có rất nhiều từ phát âm gần giống nhau như ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Bài […] TTO - Giáo viên tiếng Anh Nguyễn Thái Dương đã giới thiệu nhóm 18 từ ngữ tiếng Anh viết giống nhau nhưng khi phát âm khác nhau sẽ cho ra các nghĩa khác nhau. Những từ vựng như nói trên trong tiếng Anh gọi là "Heteronyms". 1. TEAR. /tɛr/ (động từ): xé. - Ví dụ: Please don't tear my Tại sao lại có những câu hỏi như vậy xuất hiện; có thể nói do nhu cầu học hỏi và sử dụng tiếng Anh là một ngôn ngữ mang tính quốc tế. Tiếng anh ngày nay rất phổ biến trong tất cả những hoạt động giao lưu học hỏi văn hóa, nghệ thuật; hay trong buôn bán, ký 4.5/5 – (6 bình chọn) Trong tiếng Anh, các bạn học từ đồng nghĩa thường rất bối rối vì nó tương tự với nhau về nghĩa nhưng khác hẳn về hình thức và cách đọc. Vay Tiền Nhanh Ggads. Trong tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể biến câu nói của mình thành ý nghĩa hoàn toàn khác nếu như phát âm không chuẩn. Đặc biệt, có rất nhiều từ phát âm gần giống nhau như ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Bài học hôm nay sẽ tổng hợp những cặp từ bạn nên chú ý để tránh việc nhầm lẫn trong phát âm. Những từ phát âm giống nhau trong tiếng Anh 1. Know – No Know /nəʊ/ Verb Biết, diễn tả sự hiểu biết về một vấn đề nào đó Ví dụ I know that boy, his name is Jack Tôi biết chàng trai đó, tên anh ta là Jack No /nəʊ/ Không, dùng để phũ định 1 vấn đề nào đó Ví dụ No, I don’t have that book Không, tôi không có quyển sách đó 2. Hi – High Hi /haɪ/ Xin chào, dùng để chào hỏi Ví dụ Hi. How are you to day? Chào! Hôm nay bạn thế nào? High /haɪ/ Adjective cao, dùng để diễn tả chiều cao theo phương thẳng đúng Ví dụ Put your high heels on Hãy mang đôi giày cao gót của bạn vào 3. Cell – Sell Cell /sel/ Noun Tế bào, phòng giam nhỏ trong sở cảnh sát Ví dụ What are the cell theory? Lý thuyết tế bào là gì? Sell /sel/ Verb Bán hàng, diễn tả hoạt động giao dịch hàng hóa Ví dụ Do you sell beer? Bạn có bán bia không? 4. Ate – Eight Ate /eɪt, et/ Verb Ăn. Đây là thì quá khứ của động từ “eat” Ví dụ Who ate all the snack? Ai ăn hết bánh rồi? Eight /eɪt/ Noun Số 8 Ví dụ I have a sister. She is eight years old Tôi có một em gái. Cô bé đã 8 tuổi 5. Hour – Our Hour /aʊər/ Noun Giờ, khoảng thời gian kéo dài 60 phút Ví dụ I spent 3 hours to do my workout Tôi mất ba giờ để tập thể thao Our /aʊər/ Pronouns Của chúng tôi, đây là đại từ sở hữu của “We” Ví dụ This is our job Đây là công việc của chúng ta 6. Eye – I Eye /aɪ/ Noun Mắt, bộ phận giúp ta có thể nhìn Ví dụ She has got beautiful brown eyes Cô ấy có đôi mắt nâu thật đẹp I /aɪ/ Pronouns Tôi Ví dụ I live in Ho Chi Minh city Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh 7. Buy – by – Bye Buy /baɪ/Verb Mua, trả tiền để giao dịch sản phẩm Ví dụ I would like to buy a cup of tea Tôi muốn mua 1 tách trà by /baɪ/ Preposition bởi, người đọc có thể hiểu như là “bên cạnh” hoặc gần một cái gì đó. Ví dụ My house near by Thao Cam Vien park Nhà tôi gần công viên Thảo Cầm Viên Bye /baɪ/ exclamatory tạm biệt, từ rút ngắn của “goodbye” Ví dụ Bye Huong, see you soon! Tạm biệt Hương, gặp lại sớm! 8. Flour – Flower Flour /flaʊər/ Noun Bột mì, thành phần để chế biến món ăn Ví dụ Rice flour can make beard Bột gạo có thể làm bánh mì Flower /flaʊər/ Noun Hoa, bộ phận của cây Ví dụ I love sun flowers Tôi yêu hoa hướng dương 9. Fairy – Ferry Fairy /ˈfeəri/ Noun Nàng tiên, nhân vật thần thoại có phép thuật Ví dụ I love Tinkerbell, she is fairy in Peter Pan fairy tales Tôi yêu Tinkerbell, cô ấy là nàng tiên trong truyện cổ tích Peter Pan Ferry /ˈferi/ Noun Phà, công cụ chở người hoặc phương tiện trên sông Ví dụ It has a ferry on the lake Có một cái phà trên sông 10. for – four for /fɔːr/ pronouns cho, giới từ diễn đạt mục đích hoặc sự cho nhận Ví dụ This cake was make for you Cái bánh này được làm cho cậu four /fɔːr/ Noun Số 4 Ví dụ There are four worker in my company có 4 nhân viên trong công ty tôi 11. Knight – Night Knight /naɪt/ Noun Hiệp sĩ Ví dụ My son loves the Dark Knight movie con trai tôi thích phim Hiệp sĩ bóng đêm Night /naɪt/ Noun Ban đêm Ví dụ Good night! ngủ ngon 12. Hear – Here Hear /hɪər/ Verb nghe, hoạt động thu thập thông tin bằng tai Ví dụ I can’t hear anything Tôi không nghe được gì Here /hɪər/ Adverb ở đây, chỉ nơi bạn đang ở Ví dụ What are you doing here? Bạn làm gì ở đây thế? 13. Wait – Weight Wait /weɪt/ verb chờ đợi Ví dụ Your coffee is being made, please wait a bit Weight /weɪt/ Noun cân nặng, trọng lượng của 1 vật gì đó Ví dụ You need to lose some weight 14. Son – Sun Son /sʌn/ Noun Con trai Ví dụ Her son is very strong Con trai cô ấy rất khỏe Sun /sʌn/ Noun Mặt trời Ví dụ Radiation rays of the sun harm the skin Tia bức xạ Mặt trời gây hại cho da 15. Mail – Male Mail /meɪl/ thư điện tử Noun, gửi thư điện tử Verb Ví dụ Send me our picture by mail Gửi cho tôi hình của chúng ta bằng Mail nhé Male /meɪl/ giới tính nam Noun, sự nam tính Adjective Ví dụ he’s hanging out with his male friends Anh ấy đi chơi cùng với đám bạn con trai của anh ấy 16. Right – write Right /raɪt/ Adjective sự đúng, ý nghĩa tương đương với “Correct”. Theo một ý nghĩa khác, đó là từ bên “phải” ngược lại với “left” Ví dụ You must turn right to go to museum Bạn phải rẽ phải để đến viện bảo tàng Write /raɪt/ Verb viết Ví dụ Tode wants to give you a handwritten letter Tode muốn đưa cho bạn 1 lá thư tay 17. Meat – Meet Meat /miːt/ Noun thịt Ví dụ Meat needs to be cut into small pieces Thịt cần phải cắt thành từng miếng nhỏ Meet /miːt/ Verb Gặp mặt Ví dụ We have a meeting tonight Chúng ta có cuộc họp tối nay 18. Heroin – Heroine Heroin /’herouin/ noun ma túy, thuốc gây mê, có thể gây nghiện được sử dụng trong y tế Ví dụ Heroin is prohibited for use by the government Ma túy bị cấm sử dụng bởi chính phủ Heroine /’herouin/ noun nữ anh hùng Ví dụ Wonder Woman is my favorite heroine in DC Comic Wonder Woman là nữ anh hùng ưa thích của tôi trong DC Comic 19. Dessert – Desert Dessert /di’zət/ noun món tráng miệng Ví dụ The restaurant serves dessert very delicious Nhà hàng phục vụ món tráng miệng rất ngon Desert /di’zət/ bỏ mặc, đào ngũ verb; sa mạc Noun Ví dụ I have had lost in the desert Tôi đã bị lạc trong sa mạc 20. Formerly – Formally Formerly /’fɔməli/ adverb trước kia Ví dụ I went to Hawaii formerly. Tôi đã đến Hawaii trước kia Formally /’fɔmli/ adverb chỉnh tề trong ăn mặc, chính thức Ví dụ Formal language is more common when we write Ngôn ngữ chính thức phổ biến hơn khi chúng ta viết Trên đây là bài viết tổng hợp một số cặp từ có phát âm gần giống nhau có thể gây nhầm lẫn cho người nói lẫn người nghe khi giao tiếp. Việc hiểu biết thêm kiến thức này sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn và mở rộng vốn từ vựng của bạn. Chúc bạn học tốt 1. Phân biệt “Say, Speak, Tell, Talk” 2. Phân biệt “Learn and Study” 3. Phân biệt “Also, Too, Either” 4. Phân biệt “Among and Between” 5. Phân biệt “See, Look, Watch” 6. Phân biệt “Person, Persons, People, Peoples” ———————————————————– 1. Phân biệt “Say, Speak, Tell, Talk” + SAY nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra. Ex Please say it again in English. Ex They say that he is very ill. + SPEAK nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật “truth”. Ex He is going to speak at the meeting. Ex I speak Chinese. I don’t speak Japanese. Notes Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb. trung tâm dạy tiếng anh Ex She is speaking to our teacher. + TELL cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc tell sb sth nói với ai điều gì , tell sb to do sth bảo ai làm gì , tell sb about sth cho ai biết về điều gì . Ex The teacher is telling the class an interesting story. Ex Please tell him to come to the blackboard. Ex We tell him about the bad new. + TALK trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác nói’. Thuờng gặp trong các cấu trúc talk to sb nói chuyện với ai, talk about sth nói về điều gì, talk with sb chuyện trò với ai. Ex What are they talking about? Ex He and his classmates often talk to each other in English. tự học tiếng anh giao tiếp ———————————————————– 2. Phân biệt “Learn and Study” – I go to school to learn English. Tôi đến trường để học Anh Văn – She is studying at Lycee Gia Long. Cô ấy đang học ở trường Gia Long. Nhận xét Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn learnt, learnt = học một môn gì đó; to study = học nói chung. Vậy, đừng viết She is learning at Lycee Gia Long. Phụ chú to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn to try to learn. Ex He is studying algebra in his room. Nó đang miệt mài học đại số trong phòng. trung tâm tiếng anh ———————————————————– 3. Phân biệt “Also, Too, Either” a Dịch câu Tôi cũng thích âm nhạc I like music either sai I also like music đúng I like music,too.đúng bDịch câu anh ấy cũng không yêu tôi He doesn’t love me ,toosai He also doesn’t love mem sai He doesn’t love me either đúng học nói tiếng anh Phân biệt Also và too dùng cho câu khẳng định Either dùng cho câu phủ định ———————————————————– 4. Phân biệt “Among and Between” AMONG – BETWEEN giữa ,trong số a Dịch câu Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ She divided the cake among the two children.sai She divided the cake between the two children.đúng b Dịch câu Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ She divided the cake between the three children.sai She divided the cake among the three children. đúng – Dùng between cho 2 thứ /người . nghe tiếng anh online – Dùng among cho 3 thứ /người trở lên C Dịch câu Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.sai Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.đúng – Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng ———————————————————– 5. Phân biệt “See, Look, Watch” – See xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy – Look nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn – Watch nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động Ex – I opened the curtains and saw some birds outside. Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài live”>Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế. – I looked at the man. Tôi nhìn vào người đàn ông live”>Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc – I watched the bus go through the traffic lights. Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông live”>Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động. ———————————————————– 6. Phân biệt “Person, Persons, People, Peoples” – Persons một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo. – People + Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc – Peoples số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc Ex – The police keeps a list of missing persons. – They are persons who are escaping the punishment. – The English-speaking peoples share a common language. – The ancient Egyptians were a fascinating people. Có thể bạn nên biết Luyện thi TOEIC, Luyen thi TOEIC Trung tâm tiếng anh Nghe tiếng anh online Tiếng anh giao tiếp thông dụng Anh văn giao tiếp cơ bản Trung tâm dạy tiếng anh Trong văn viết tiếng Anh ví dụ như vài thi viết IELTS, để viết đúng từ mà bạn dùng là rất quan trọng. Bạn sẽ không muốn viết “weak” khi ý bạn muốn nói là “week” mặc dù cả hai từ đọc giống nhau. Trong văn nói tiếng Anh ví dụ như trong bài thi Nói IELTS, chính tả không quan trong bằng phát âm. Bạn đang nghĩ về từ “lead” nhưng khi phát âm, nó có thể được đọc như “led” hoặc “leed’. Bởi vì những từ này gây ra khá nhiều sự nhầm lẫn, chúng ta nên dành vài phút để hiểu rõ sự khác nhau giữa từ đồng âm homophones, từ cùng chữ homographs và từ đồng âm hoặc đồng nghĩa homonyms. Vậy, những từ này có nghĩa là gì? HomonymsHomonyms là những từ phát âm giống nhau hoặc đánh vần tượng tự nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Theo quy định chặt chẽ, một homonyms là một từ mà phát âm và đánh vần giống với một từ khác. Hãy nghĩ về từ lie” có nghĩa là “không đúng” hoặc “nằm ngang hoặc nằm nghỉ’. Chúng được viết và phát âm giống nhau. Hay như từ “train’ là một phương tiện giao thông hoặc cũng có thể là tập luyện cho cơ thể/tinh thần. Theo quy định thông thường, thì cả homographs và homophones là một loại của homonym bởi vì chúng đều có phát âm giống nhau homophone hoặc cách viết giống nhau homograph. HomophonesHomophone từ đồng âm là gì? Từ homophone’ có gốc từ tiếng Hy Lạp homos nghĩa là giống nhau và phone nghĩa là giọng. Homophones là những từ mà phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. Danh sách các Homophones Hãy thử đọc các từ sau và kiểm tra nghĩa của chúng. Các nhóm từ này sẽ phát âm giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. ad quảng cáo / add tăng ate thì quá khứ của eat / eight số 8 be động từ / bee loài vật biết bay màu vàng/đen blew thì quá khứ của blow / blue màu sắc buy mua / by giới từ hoặc trạng từ / bye tạm biệt cell căn phòng nhỏ giam giữ tù nhân / sell giao hàng để đổi lại tiền hear nghe / here ở, tại vị trí này hour thời gian / our một vật thuộc về bạn hoặc người khác its thuộc về hoặc liên quan đến sự vật sự việc / it’s viết tắt của “it is” know biết gì đó / no trái nghĩa với yes meet gặp ai đó / meat thực phẩm thịt one số 1 / won thì quá khứ của win their thuộc về hoặc liên quan đến nhiều người / there đằng kia hoặc gần đó / they’re viết tắt của “they are” theirs thuộc về hoặc liên quan đến nhiều người / there’s viết tắt của “there is” to chuyển động hoặc chỉ hướng / too cũng vậy hoặc thêm vào / two số 2 who’s viết tắt của who is hoặc who has / whose thuộc về hoặc liên quan đến một người nào đó your thuộc về hoặc liên quan đến một người nào đó / you’re viết tắt của “you are” Ví dụ về Từ đồng âm trong câuHãy lấy một vài cặp từ từ danh sách trên và đặt chúng vào trong câu. Hãy xem đây như là một bài tập, bạn có thể thử đặt những cặp từ khác vào một câu. Hour/our The appointment at the dentist will take about one hour. Our house was built 20 years ago. Bye/by “Are you leaving already?” … “Yes, I need to catch the train. Bye!” You need to be in class by 1pm at the latest. To/too/two I have to go to the dentist. Do you want me to come too? If there are two of us, we should take the car. Làm sao để tránh các lỗi trong bài thi IELTS? Khi bạn luyện thi IELTS, việc hiểu một từ đánh vần như thế nào, đặc biệt là cho môn thi IELTS Nghe, Đọc và Viết là rất quan trọng. Với môn thi Nghe, bạn cần đảm bảo bạn viết hoặc đánh máy nếu bạn thi trên máy tính đúng từ và đúng chính tả. Ví dụ bạn nghe một đoạn về một phụ nữ xin ứng tuyển vào một công việc được quảng cáo trên mạng. Khi bạn nghe, câu hỏi sẽ yêu cầu bạn trả lời rằng người phụ nữ ấy thấy mục tuyển dụng đó ở đâu. Nếu bạn viết/gõ add”, câu trả lời là sai, bởi vì từ này có nghĩa là thêm vào vật nào đó với một vậy nào khác để tăng kích cỡ, số hoặc số lượng. Nếu bạn viết “ad”, mới là câu trả lời đúng. Với bài thi Viết IELTS, viết đúng chính tả rất là quan trọng. Nếu vài thi Viết IELTS yêu cầu bạn thảo luận về lợi ích của thực phẩm chay, và bạn viết meet nghĩa là gặp gỡ ai đó thay vì meat thịt động vật, bạn sẽ mất điểm về khả năng sử dụng từ vựng. Đó là lý do tại sao việc hiểu được tiêu chí chấm điểm IELTS rất quan cùng chữ là gì? Từ homograph có gốc từ tiếng Hy Lạp homos nghĩa là giống và grapho nghĩa là Viết. Vì vậy, homograph là những từ được viết/đánh vần giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau và đôi khi phát âm cách chúng ta đọc những từ đó cũng khác nhau. Khi những từ giống nhau ở cả dạng danh từ và động từ, thì khi đọc chỉ thay đổi phần trọng âm từ trọng âm đầu ở dạng danh từ sang trọng âm cuối ở dạng động từ. Ví dụ record/noun, to record/verb. Danh sách các Từ cùng chữ Cố gắng đọc to những từ bên dưới khi bạn nhìn vào phần nghĩa của từ. Mặc dù chúng đánh vần giống nhau, nhưng một số phát âm khác nhau. Content /kənˈtent/Con-TENT = vui vẻ hoặc hài lòng tính từ CON-tent = nội dung danh từDesert /dezət/DE-sert = sa mạc danh từDEE-sert = rời bỏ động từDoes /dʌz/DOSE = con hươu cái số nhiềuDoes = thể đơn ngôi thứ ba cho động từ “do” động từEvening /iːvn̩ɪŋ/Eav-ning = trưa muộn danh từEv-en-ing = làm cho bằng phẳng hơn động từMinute /maɪˈnjuːt/Min-ut = 60 giây danh từMy-nute = rất nhỏ tính từRead /riːd/Red = thì quá khứ của reading động từReed = thì hiện tại của reading động từPresent /prɪˈzent/PRE-sent = ở thời điểm này hoặc ngay lúc này/một món quà danh từPre-SENT = đưa cho ai đó cái gì động từPermit /pəˈmɪt/Per-MIT = Cho phép động từPER-mit = giấy tờ chính thức danh từVí dụ về cách dùng từ cùng chữ trong câu Hãy lấy một vài cặp từ homographs và đặt chúng vào trong câu. Hãy xem đây như là một bài tập, bạn có thể thử đặt những cặp từ khác vào một câu. I drove down the windy wine-dy road on a windy win-dy day. She will read reed the book that her older sister read red last year. I’d like to present pre-SENT you with a birthday present PRE-sent. I wanted to record re-CORD the record REC-ord on my sao để tránh các lỗi trong bài thi IELTS? Khi bạn luyện thi Nói IELTS, việc hiểu một từ phát âm như thế nào rất quan trọng bởi vì đây là phần được chấm điểm theo tiêu chí chấm điểm môn Nói. Với phần thi Nói IELTS, bạn cần đảm bảo bạn phát âm nói từ chính xác. Hãy nhìn vào ví dụ này Nếu trong phần thi Nói, bạn được yêu cầu nói về thời điểm khiến bạn cảm thấy hạnh phúc. Sẽ rất tốt nếu bạn dùng các từ khác nhau thay vì chỉ nói happy, bạn có thể nói “joyous”, “cheerful”, hoặc “content”. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận khi phát âm các từ một cách chính xác. Bạn không muốn nói CON-tent nghĩa là chứa đựng bên trong vậy nào đó thay vì nói con-TENT nghĩa là “hạnh phúc” hoặc “hài lòng”.

các từ có nghĩa giống nhau trong tiếng anh